KHÁM PHÁ BÍ ẨN VỀ BÁT TỰ: CÔNG CỤ LUẬN GIẢI VẬN MỆNH CON NGƯỜI - Phong thủy quốc tế Thái Lai

KHÁM PHÁ BÍ ẨN VỀ BÁT TỰ: CÔNG CỤ LUẬN GIẢI VẬN MỆNH CON NGƯỜI

Người Việt Nam coi trọng các vấn đề tâm linh, trong số đó, Bát tự là một lĩnh vực nhận được sự yêu thích bởi độ chính xác cao của nó. Bát tự giúp mọi người dự đoán và hiểu rõ những sự kiện có thể xảy ra trong tương lai. Mặc dù phổ biến, không phải mọi người đều hiểu rõ Bát tự là gì và nó quan trọng như thế nào. Hãy cùng Phong thủy quốc tế Thái Lai khám phá sâu hơn về Bát tự trong bài viết dưới đây!

Bát tự là gì

Bát tự là gì?

Bát tự, hay còn gọi là Tứ trụ, là một bộ môn khoa học cổ xưa của Trung Quốc nhằm nghiên cứu và luận giải về vận mệnh của con người. Bát tự dựa trên 4 yếu tố chính là giờ, ngày, tháng, năm sinh (gọi là tứ trụ) để đưa ra lời giải về cuộc đời một người từ lúc chào đời cho đến khi nhắm mắt xuôi tay.

Cụ thể, Bát tự có thể cho biết:

  • Hình tượng về bản thân ở hiện tại, quá khứ và tương lai.
  • Các khía cạnh trong đời sống như gia đạo, sự nghiệp, tình duyên, mối quan hệ với người thân.
  • Tổng quan về vận hạn từng năm.
  • Sự tương tác giữa ngũ hành năm sinh với các năm để biết sự hanh thông hay khó khăn.

Các thành phần chính trong Bát tự

  • Thiên can, Địa chi: Là hai yếu tố quan trọng nhất trong Bát tự, thể hiện số phận của mỗi người.
  • Ngũ hành (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ): Dùng để xem xét sự vượng suy của mệnh chủ thông qua tứ trụ.
  • Vòng Trường sinh: Giải thích sự tuần hoàn của vạn vật.
  • Thập thần: Phân tích các mối quan hệ tương sinh, tương khắc.
  • Thần sát: Xem xét vận hung cát trong đời người.
  • Dụng thần và Hỷ thần: Áp dụng để cải vận, chọn nghề, kết giao, an cư.
  • Đại vận, tiểu vận: Cho biết diễn biến vận hạn theo từng giai đoạn.

Lá số bát tự (Tứ Trụ) là gì?

Giống như Tử vi, lá số bát tự (hay còn gọi là lá số Tứ trụ Tử Bình) là một công cụ hữu ích giúp xem vận mệnh con người, được hình thành dựa trên 4 trụ (giờ – ngày – tháng – năm sinh). Mỗi trụ này mang một cặp Thiên can và Địa chi riêng. Từng can, chi lại có âm dương ngũ hành khác nhau. Khi chịu tác động bởi sự vận hành của vũ trụ, các can, chi này sẽ sinh ra cường nhược khác nhau, từ đó sinh ra họa phúc mỗi người.

Được biết, mục đích dùng lá số rất đa dạng: Trẻ em thì được cha mẹ xem để hiểu và giúp con định hướng tương lai; Thiếu niên thì muốn biết vận may trong học hành thi cử; Thanh niên thì lại xem sự nghiệp công danh, tình duyên; Trung niên thì xem lá số để nắm rõ vận hạn của mình để tiến lùi đúng lúc; Cao tuổi thì muốn biết vận số cuối đời của mình;…

Lá số bát tự cho biết điều gì?

Thông qua nghiên cứu lá số bát tự, bách gia sẽ:

  • Xem được tổng thể cuộc đời từ quá khứ, hiện tại cho đến tương lai: Bản thân là ai? Trong trạng thái tốt hay xấu? Thời vận theo thời gian như thế nào? Họa phúc ra sao?….
  • Xem chi tiết từng vấn đề: Tích cách, gia đạo, công danh, sự nghiệp, tình duyên, các mối quan hệ (cha mẹ, con cái, vợ chồng, bạn bè, đồng nghiệp,…), tiền tài, bệnh tật, tai nạn, rủi ro,…

Ngoài ra, luận giải bát tự còn giúp ta tìm ra giải pháp cho các vấn đề trong mệnh cục của bản thân. Cụ thể:

  • Vạch rõ sự cường nhược, mất cân bằng trong chân mệnh, từ đó tìm ra thuật cải vận bổ khuyết thích hợp
  • Giúp gia chủ nhận thức rõ ưu nhược điểm của bản thân để vừa khắc phục khuyết điểm vừa phát huy hết khả năng tiềm ẩn bên trong.

Mà để hiểu biết những điều đó, quý vị cần phải phân tích những yếu tố trong lá số bát tự.

Các yếu tố cấu thành nên lá số bát tự

Yếu tố cốt lõi tạo nên lá số bát tự chính là 4 trụ: Giờ – Ngày – Tháng – Năm sinh. Bên cạnh đó, nó còn được kết hợp với các thành tố sau:

  • 10 Thiên can gồm: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý.
  • 12 địa chi gồm: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
  • Ngũ hành tương sinh: Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc.
  • Ngũ hành tương khắc: Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy
  • Vòng trường sinh: xem xét sự luân hồi, sinh lão bệnh tử.
  • Thập Thần: xem xét các mối quan hệ xung khắc, hợp hóa, trợ sinh.
  • Thần sát: xem xét hung cát thịnh suy của đại vận, tiểu vận theo từng năm.
  • Dụng Hỷ thần: yếu tố giúp tìm ra phương pháp cải vận bổ khuyết.

Ý nghĩa các thành phần trên lá số Tứ Trụ

Ý nghĩa của các trụ trên lá số

Bát Tự sở dĩ còn được gọi với cái tên Tứ Trụ là do cấu trúc của lá số bát tự bao gồm 4 yếu tố là giờ, ngày, tháng, năm sinh của mỗi người để làm cơ sở lý luận tạo nên Tứ Trụ trong Bát Tự. Theo đó, mỗi trụ sẽ mang một ý nghĩa riêng, dự báo từng giai đoạn của cuộc đời gia chủ.

  • Trụ năm là đại diện cho mối quan hệ của bản thân với cha mẹ. ông bà, tổ tiên và giai đoạn còn nhỏ của gia chủ
  • Trụ tháng là đại diện cho mối quan hệ của bản thân với anh em bạn bè và giai đoạn thanh niên của gia chủ
  • Trụ ngày là đại diện cho mối quan hệ vợ chồng, mối quan hệ hiện tại và thời trung niên của gia chủ
  • Trụ giờ là đại diện cho mối quan hệ với con cái, mối quan hệ tương lai và tuổi già của quý bạn

Tổng quan về Thập Thần trong Bát Tự

Thập Thần là thể hiện mối quan hệ của gia chủ với lục thân được xác định bằng cách lấy Thiên Can là mệnh chủ phối hợp với Can Chi ngũ hành tương hợp, tương khắc của can chi Tứ Trụ để luận đoán.Thập Thần vừa phản ánh đặc điểm tính cách vừa thể hiện tình trạng của mỗi người.

Thập Thần đại diện cho toàn bộ ông bà tổ tiên, cha mẹ, anh chị em, bạn bè, đồng nghiệp, con cái… mà có tác động trực tiếp tới vận trình cuộc đời của mỗi người. Thập Thần bao gồm:

Nhóm 1: Quan Sát

Bao gồm Thiên Quan và Chính Quan. Người có Quan Sát trong Dụng Thần thể hiện là những sự vật, sự việc, con người mà họ khắc chế, chi phối chính bản thân ta.

  • Những cái khắc chế mà cùng đặc tính âm dương thì được gọi là Thiên Quan (Thất Sát)
  • Những cái khắc chế mà khác tính âm dương thì được gọi là Chính Quan.

Nhóm 2: Ấn Tinh

Bao gồm Chính Ấn và Thiên Ấn. Người có Dụng Thần là Ấn Tinh thì luôn mong muốn sự giúp đỡ trợ giúp của người khác chính là người sinh ra ta.

  • Nếu cha mẹ, phụ mẫu có cùng tính âm dương thì là Thiên Ấn (Kiêu)
  • Nếu cha mẹ, phụ mẫu khác đặc tính âm dương thì là Chính Ấn (Ấn)

Nhóm 3: Tỷ Kiếp

Bao gồm Tỷ Kiên và Kiếp Tài. Người có dụng thần là Tỷ Kiếp thì sẽ nhận được sự trợ giúp của anh em, bạn bè, bằng hữu để đạt được thành tựu.

  • Nếu anh em bạn bè cùng tính âm dương thì gọi là Tỷ Kiên
  • Nếu anh êm bạn bè khác đặc tính âm dương thì gọi là Kiếp Tài

Nhóm 4: Thực Thương

Bao gồm Thực Thần và Thương Quan. Đây là những cái, con người, sự vật mà chính ta sản sinh ra như: con cái, đồ đệ, kiến thức, năng lực… Người có dụng thần là Thương Quan thì có sự thông minh, sáng tạo cụ thể:

  • Cái mà ta sinh ra có cùng tính âm dương thì gọi là Thực Thần
  • Cái mà ta sinh ra khác đặc tính âm dương thì gọi là Thương Quan

Nhóm 5: Tài Tinh

Người mà Mệnh có Dụng Thần là Tài Tinh thì thường có sự hấp dẫn với tiền bạc, đối với nam thì còn thêm đặc tính phong lưu, đa tình. Tài Tinh thể hiện những sự vật, sự việc, con người mà ta khắc chế, chi phối. Tài Tinh gồm Chính Tài và Thiên Tài trong đó:

  • Người ta khắc cùng tính âm dương gọi là Thiên Tài (gọi tắt là Thiên).
  • Người ta khắc khác tính âm dương gọi là Chính Tài (gọi tắt là Tài).

Sự biến hóa của Can Chi trong Tứ Trụ

Thiên can ngũ hợp

Ngũ hợp hóa Ngũ hành Ý nghĩa của hợp
Giáp – Kỷ Thổ Hợp Trung chính
Ất – Canh Kim Hợp Nhân nghĩa
Bính – Tân Thủy Hợp uy lực, chế ngự
Đinh – Nhâm Mộc Hợp sắc dục
Mậu – Quý Hỏa Hợp vô tình

Thiên can tương sinh:

Can tương sinh Can được sinh
Can Ngũ hành Can Ngũ hành
Giáp – Ất Mộc Bính – Đinh Hỏa
Bính-Đinh Hỏa Mậụ – Kỷ Thổ
Mậu – Kỷ Thổ Canh – Tân Kim
Canh – Tân Kim Nhâm – Quý Thủy
Nhâm – Quý Thủy Giáp – Ất Mộc

Thiên can xung khắc:

Can khắc Can bị khắc
Can Ngũ hành Can Ngũ hành
Giáp – Ất Mộc Mậu – Kỷ Thổ
Bính – Đinh Hỏa Canh – Tân Kim
Mậu – Kỷ Thổ Nhâm – Quý Thủy
Canh – Tân Kim Giáp – Ất Mộc
Nhâm – Quý Thủy Bính – Đinh Hỏa

Địa chi hội phương

  • Tuổi Dần, tuổi Mão và tuổi Thìn hội phương Đông mộc.
  • Tuổi Tỵ, tuổi Ngọ và tuổi Mùi hội phương Nam hỏa.
  • Tuổi Thân, tuổi Dậu và tuổi Tuất hội phương Tây kim.
  • Tuổi Hợi, tuổi Tý và tuổi Sửu hội phương Bắc Thủy.

Địa chi bán tam hợp:

  • Bán hợp sinh bao gồm: Hợi và Mão – mộc, Dần và Ngọ – hỏa, Tỵ và Dậu – kim, Thân và Tý – Thủy.
  • Bán hợp mộ bao gồm: Mão và Mùi – mộc, Ngọ và Tuất – hỏa, Dậu và Sửu – kim, Tý và Thìn – Thủy.

Địa chi tương phá: Các Địa chi này khi ở cùng nhau sẽ phá lẫn nhau không thể phát triển được.

  • Tý – Dậu phá nhau.
  • Ngọ – Mão phá nhau.
  • Thân – Tỵ phá nhau.
  • Dần – Hợi phá nhau.
  • Thìn – Sửu phá nhau.
  • Tuất – Mùi phá nhau.

Địa chi tương hại: Các Địa chi này ở gần nhau sẽ làm ảnh hưởng lẫn nhau, gây ra khó khăn trắc trở cho nhau.

  • Tuổi Tý và tuổi Mùi.
  • Tuổi Sửu và tuổi Ngọ.
  • Tuổi Dần và tuổi Tỵ.
  • Tuổi Mão và tuổi Thìn.
  • Tuổi Thân và tuổi Hợi.
  • Tuổi Dậu và tuổi Tuất.

Địa chi lục hợp: Khi địa chi Âm kết hợp với địa chi Dương sẽ tạo thành 1 cặp tương hợp, tổng có 6 cặp lục hợp có tác dụng cải biến ngũ hành.

  • Tý – Sửu
  • Dần – Hợi
  • Mão – Tuất
  • Thìn – Dậu
  • Tị – Thân
  • Ngọ – Mùi.

Địa chi lục hại: Biểu thị cho sự ghen ghét đố kỵ, làm hại lẫn nhau

  • Tý hại Mùi
  • Sửu hại Ngọ
  • Dần hại Tỵ
  • Mão hại Thìn
  • Thân hại Hợi
  • Dậu hại Tuất

Địa chi lục phá: Ám chỉ sự chống phá lẫn nhau của các Địa Chi

  • Thân – Tỵ
  • Thìn – Sửu
  • Mão – Ngọ
  • Dần – Hợi
  • Tý – Dậu
  • Tuất – Mùi.

Ứng dụng của Bát tự vào thực tế

Đặt tên hợp phong thủy

Cha mẹ thường nhờ thầy lập lá số Bát tự để đặt tên cho con sao cho phù hợp nhất với mệnh. Tên đẹp, hợp mệnh sẽ giúp con phát triển tài năng, có tương lai tươi sáng.

Chọn hướng làm nhà, lập nghiệp

Mỗi người có một “phương vị quý nhân” riêng. Đó là nơi khiến ta cảm thấy thoải mái, sáng suốt, nhiều năng lượng để làm việc và phát triển sự nghiệp. Ngoài ra, Bát tự cũng hay được áp dụng trong các quyết định quan trọng như mua bất động sản, xe cộ.

Lựa chọn màu sắc tương sinh

Căn cứ vào ngũ hành bản mệnh, ta có thể chọn ra màu sắc thích hợp để may mắn, thuận lợi hơn. Màu sắc tương sinh với hành của mình có thể áp dụng vào trang phục, nội thất, màu xe…

Chọn vật phẩm phong thủy bổ trợ

Các vật phẩm phong thủy có thể giúp cải thiện vận mệnh nếu chọn đúng. Một số vật dụng cần lưu ý:

  • Cây phong thủy: Mỗi loài cây đều có ý nghĩa riêng. Chọn cây hợp mệnh sẽ đem lại sự may mắn.
  • Đá phong thủy: Tùy thuộc bản mệnh mà chọn loại đá quý tương ứng để đeo bên mình.
  • Trang sức phong thủy: Chọn vòng tay, dây chuyền bằng nguyên liệu phù hợp để cân bằng cung mệnh.
  • Phật bản mệnh: Thờ Phật đúng mệnh giúp được các vị Phật che chở, phù hộ.
Phật bản mệnh
Phật bản mệnh

So sánh Bát tự với Tử vi

Tuy đều là môn nghiên cứu về vận mệnh con người nhưng Bát tự và Tử vi có những điểm khác biệt như sau:

  • Bát tự dựa trên tứ trụ để luận giải, trong khi Tử vi lấy thời điểm sinh làm căn cứ để phân tích.
  • Bát tự nghiên cứu nhiều yếu tố từ giờ, ngày, tháng, năm sinh nên cho kết quả bao quát và tổng thể hơn.
  • Tử vi tập trung nghiên cứu 12 cung (mệnh, phụ mẫu, phúc đức, điền trạch..) nên đi sâu vào từng khía cạnh cụ thể.
  • Tử vi xem về cả quá khứ, hiện tại và tương lai, còn Bát tự tập trung vào hiện tại nhiều hơn.
  • Tử vi mang tính tham khảo, còn Bát tự cho kết quả chuẩn xác và đáng tin cậy hơn.

Các câu hỏi thường gặp về Bát tự

1. Vì sao cần luận giải lá số Bát tự?

Lập lá số Bát tự và luận giải kỹ càng có thể giúp chúng ta:

  • Hiểu được chính mình, những thế mạnh và điểm yếu cần khắc phục.
  • Nắm bắt cơ hội tốt, tránh vận hạn xấu, giảm thiểu rủi ro.
  • Hoạch định được những bước đi phù hợp trong học tập, công việc, hôn nhân.
  • Xác định phương hướng phát triển lâu dài cho bản thân và gia đình.
  • An tâm và tự tin hơn khi đối mặt với những thay đổi của cuộc sống.

2. Dụng thần Bát tự đóng vai trò gì trong việc cải vận?

Dụng thần là cách vận dụng các yếu tố tốt trong Bát tự như sao cát tinh, cung hoá khí để làm giảm vận hạn xấu, mang lại nhiều cát lợi và thành công hơn.

Người ta có thể sử dụng Dụng thần theo nhiều cách như:

  • Chọn ngày giờ hoàng đạo để khởi sự công việc quan trọng.
  • Bài trí phòng làm việc, phòng ngủ theo hướng tốt.
  • Mua sắm xe cộ, vật phẩm hợp mệnh để “đón lộc”.
  • Kết giao với những người bạn, đối tác hợp tuổi để công việc suôn sẻ.
  • Hành thiện, bố thí để cải vận, tích đức cho bản thân và gia đình.

3. Phải chăng bất kì ai cũng có thể học Bát tự?

Để lĩnh hội và áp dụng được Bát tự, một người cần hội tụ những yếu tố sau:

  • Có niềm đam mê và sự kiên trì trong nghiên cứu về môn này.
  • Sở hữu tư duy logic, khả năng phân tích và khái quát hoá vấn đề.
  • Tinh thông về Hán tự, có kiến thức về triết học cổ đại Trung Quốc.
  • Trực giác tốt, nhạy bén với những tín hiệu của tự nhiên và con người.
  • Khả năng giao tiếp và truyền đạt thông tin hiệu quả.

Nếu có đủ những phẩm chất trên thì bất kể ai cũng có thể trở thành một nhà nghiên cứu Bát tự giỏi, đóng góp cho xã hội và mang đến hạnh phúc cho nhiều người xung quanh.

Kết luận

Qua bài viết trên đây, hy vọng bạn đọc đã có thêm nhiều hiểu biết về khái niệm “Bát tự là gì“, ý nghĩa và ứng dụng thực tế của môn khoa học tâm linh này. Nếu tìm hiểu kỹ lưỡng và sử dụng đúng cách, Bát tự sẽ là một công cụ luận giải vận mệnh hiệu quả, giúp những người có duyên gặp được nhiều thuận lợi và thành công hơn trên đường đời.

Tuy nhiên cần nhớ rằng Bát tự chỉ mang tính chất tham khảo và định hướng. Vận mệnh của mỗi người nằm trong tay chính mình. Bằng khát vọng, nghị lực và những nỗ lực không ngừng, chúng ta hoàn toàn có thể chuyển hoá vận hạn, đi đến tương lai tươi sáng theo cách riêng của mình.

Bạn đọc quan tâm đến chủ đề này hãy truy cập website thường xuyên để tìm hiểu thêm những kiến thức bổ ích về phong thủy, tâm linh và xem ngày tốt xấu nhé!

Bài viết liên quan